1/1/0001
Bảng 1. Quy mô mẫu điều tra năm 2019
STT
Khối cơ quan, đơn vị
Năm 2018
Năm 2019
Trực tiếp
Trực tuyến
Tổng số
1
Các cơ quan Sở (18)
1.164
885
199
1.084
2
Lĩnh vực BHXH (8)
821
293
520
813
3
Công an (9)
704
739
0
4
Hải quan (5)
42
35
5
Kho bạc Nhà nước (8)
449
444
6
Ngân hàng nhà nước (1)
16
7
Lĩnh vực thuế (6)
678
291
394
685
8
UBND cấp huyện (8)
1.232
1.216
9
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ (8)
377
445
10
UBND cấp xã (137)
8.217
11
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa (14)
1.660
12
Phòng khám đa khoa khu vực (14)
1.119
1.120
13
Trạm y tế cấp xã (137)
6.849
6.850
14
Các trường học (20)
800
1.160
Tổng cộng (393 cơ quan, đơn vị)
23.679
23.325
1.149
24.474
Mức
Kém
Yếu
Trung bình
Khá
Tốt
Điểm số
1 - 1,8
1,81 - 2,6
2,61 - 3,4
3,41 - 4,2
4,21 - 5
- Trên cơ sở mức độ đánh giá đạt được, việc xác định chỉ số hài lòng thực hiện theo công thức sau:
SIPS = x 100%
Trong đó: SIPS: chỉ số hài lòng;
p: mức đánh giá thực tế đạt được (trung bình);
P: mức đánh giá cao nhất.
Chỉ số % tương ứng
Dưới 36%
36,1 - 52%
52,1 - 68%
68,1- 84%
Trên 84%
Bài viết: Chỉ số hài lòng năm 2019 - Tổng quan quá trình triển khai
Chuyên mục: Chỉ số hài lòng
Tin cùng chuyên mục
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tiêu cực, tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiên hà cho người dân, doanh nghiệp
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập
Some text in the modal.